VeraCrypt
aboutsummaryrefslogtreecommitdiff
path: root/Translations/Language.vi.xml
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'Translations/Language.vi.xml')
-rw-r--r--Translations/Language.vi.xml82
1 files changed, 42 insertions, 40 deletions
diff --git a/Translations/Language.vi.xml b/Translations/Language.vi.xml
index af5234c0..e97d52df 100644
--- a/Translations/Language.vi.xml
+++ b/Translations/Language.vi.xml
@@ -416,13 +416,13 @@
<string lang="vi" key="CIPHER_TITLE">Tùy chọn mã hóa</string>
<string lang="vi" key="CLEAN_WINMRU_FAILED">CẢNH BÁO: Không dọn sạch được đường dẫn của tập đĩa/tập tin khóa được chọn (được nhớ bởi bộ chọn tập tin)!</string>
<string lang="vi" key="COMPRESSION_NOT_SUPPORTED">Lỗi: Bộ chứa đã bị ép lại ở cấp hệ thống tập tin. VeraCrypt không hỗ trợ các bộ chứa bị ép lại (lưu ý là việc ép những dữ liệu được mã hóa lại là vô ích và dư thừa).\n\nXin tắt việc ép bộ chứa lại bằng cách theo những bước sau đây:\n1) Nhấn phải vào bộ chứa trong Windows Explorer (không phải trong VeraCrypt).\n2) Chọn 'Đặc tính'.\n3) Trong hộp thoại 'Đặc tính', nhấn 'Cấp cao'.\n4) Trong hộp thoại 'Thuộc tính Cấp cao', tắt tùy chọn 'Ép nội dung lại để tiết kiệm chỗ trống trong đĩa' và nhấn 'OK'.\n5) Trong hộp thoại 'Đặc tính', nhấn 'OK'.</string>
- <string lang="vi" key="CREATE_FAILED">Không cấu tạo tập đĩa %hs được</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_BYTES">Kích cỡ của %hs là %.2f bytes</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_KB">Kích cỡ của %hs là %.2f KB</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_MB">Kích cỡ của %hs là %.2f MB</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_GB">Kích cỡ của %hs là %.2f GB</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_TB">Kích cỡ của %hs là %.2f TB</string>
- <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_PB">Kích cỡ của %hs là %.2f PB</string>
+ <string lang="vi" key="CREATE_FAILED">Không cấu tạo tập đĩa %s được</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_BYTES">Kích cỡ của %s là %.2f bytes</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_KB">Kích cỡ của %s là %.2f KB</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_MB">Kích cỡ của %s là %.2f MB</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_GB">Kích cỡ của %s là %.2f GB</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_TB">Kích cỡ của %s là %.2f TB</string>
+ <string lang="vi" key="DEVICE_FREE_PB">Kích cỡ của %s là %.2f PB</string>
<string lang="vi" key="DEVICE_IN_USE_FORMAT">CẢNH BÁO: Thiết bị/phân vùng đang được dùng bởi hệ điều hành hoặc các ứng dụng. Định dạng thiết bị/phân vùng có thể làm cho dữ liệu bị hỏng và hệ thống không ổn định.\n\nTiếp tục không?</string>
<string lang="vi" key="DEVICE_IN_USE_INPLACE_ENC">Cảnh báo: Phân vùng đang được dùng bởi hệ điều hành hoặc các ứng dụng. Bạn nên đóng bất cứ ứng dụng nào có thể đang sử dụng phân vùng này (kể luôn nhu liệu chống vi-rút).\n\nTiếp tục không?</string>
<string lang="vi" key="FORMAT_CANT_DISMOUNT_FILESYS">Lỗi: Thiết bị/phân vùng có chứa một hệ thống tập tin mà không thể tháo xuống được. Hệ thống tập tin có thể đang được dùng bởi hệ điều hành. Định dạng thiết bị/phân vùng sẽ rất có thể làm cho dữ liệu bị hỏng và hệ thống bị bất ổn.\n\nĐể giải quyết vấn đề này, chúng tôi đề nghị trước tiên bạn xóa bỏ phân vùng và sau đó cấu tạo nó lại mà không có định dạng. Để làm thế, theo những bước sau đây:\n1) Nhấn phải vào biểu tượng 'Computer' (hoặc 'My Computer') trong 'Trình đơn Start' và chọn 'Quản lý'. Cửa sổ 'Computer Management' sẽ hiện ra.\n2) Trong cửa sổ 'Computer Management', chọn 'Lưu trữ' &gt; 'Disk Management'.\n3) Nhấn phải vào phân vùng mà bạn muốn mã hóa và chọn 'Xóa Phân vùng', hay 'Xóa Tập đĩa', hay 'Xóa Ổ đĩa theo Lôgic'.\n4) Nhấn 'Có'. Nếu Windows yêu cầu bạn bắt đầu máy lại thì làm vậy. Sau đó, lập lại các bước 1 và 2 và tiếp tục từ bước 5.\n5) Nhấn phải vào khu vực chỗ chưa được phân phối/trống và chọn 'Phân vùng Mới', hay 'Tập đĩa Đơn giản Mới', hay 'Ổ đĩa Lôgic Mới'.\n6) Cửa sổ 'Trợ lý Phân vùng Mới' hay 'Trợ lý Tập đĩa Đơn giản Mới' sẽ hiện ra bây giờ; theo những chỉ dẫn của nó. Trên trang trợ lý mang tựa đề 'Định dạng Phân vùng', chọn 'Đừng định dạng phân vùng này' hay 'Đừng định dạng tập đĩa này'. Trên cùng trợ lý, nhấn 'Kế tiếp' và sau đó 'Kết thúc'.\n7) Lưu ý là đường dẫn thiết bị mà bạn đã chọn trong VeraCrypt bây giờ có thể sai. Vì vậy, ra khỏi Trợ lý Cấu tạo Tập đĩa VeraCrypt (nếu nó vẫn còn chạy) và sau đó bắt đầu lại.\n8) Thử mã hóa thiết bị/phân vùng lại.\n\nNếu VeraCrypt nhiều lần không mã hóa thiết bị/phân vùng được thì thay vào đó, bạn có thể tính đến chuyện cấu tạo một bộ chứa tập tin.</string>
@@ -441,18 +441,18 @@
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_INVALID_PATH">Lỗi: VeraCrypt chỉ có thể mã hóa tại chỗ một phân vùng, một tập đĩa động, hoặc toàn bộ một ổ đĩa hệ thống. Xin đảm bảo là đường dẫn được điền rõ có hợp lệ.</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_RESIZE_FILESYS">Lỗi: Không thể thu nhỏ hệ thống tập tin (hệ thống tập tin cần được thu nhỏ để dành chỗ cho phần đầu và bản sao phần đầu của tập đĩa).\n\nNhững nguyên nhân và giải pháp có thể xảy ra:\n\n- Không đủ chỗ trống trong tập đĩa. Xin đảm bảo là không có ứng dụng nào khác đang viết vào hệ thống tập tin.\n\n- Hệ thống tập tin bị tổn hại. Thử kiểm soát nó và sửa bất cứ lỗi nào (nhấn phải chữ hiệu ổ đĩa tương ứng trong danh sách 'Computer', sau đó chọn Đặc tính &gt; Tools &gt; 'Check Now', đảm bảo là tùy chọn 'Automatically fix tập tin hệ thống errors' được bật lên và nhấn Start).\n\nNếu những bước trên không giúp được gì, xin theo những bước bên dưới.</string>
<string lang="vi" key="NOT_ENOUGH_FREE_FILESYS_SPACE_FOR_SHRINK">Lỗi: Không đủ chỗ trống trong tập đĩa và vì thế hệ thống tập đĩa không thể được thu nhỏ (hệ thống tập tin cần được thu nhỏ để dành chỗ cho phần đầu và bản sao phần đầu của tập đĩa).\n\nXin xóa bỏ bất cứ tập tin nào dư thừa và trút bỏ Recycle Bin để có được ít nhất 256 KB chỗ trống và sau đó thử lại. Lưu ý là vì một vấn đề của Windows, số lượng chỗ trống báo bởi Windows Explorer có thể không đúng cho đến khi hệ điều hành được bắt đầu lại. Nếu bắt đầu hệ thống lại không giúp được thì hệ thống tập tin có thể bị tổn hại. Thử kiểm soát nó và sửa bất cứ lỗi nào (nhấn phải chữ hiệu ổ đĩa tương ứng trong danh sách 'Computer', sau đó chọn Đặc tính &gt; Tools &gt; 'Check Now', đảm bảo là tùy chọn 'Automatically fix tập tin hệ thống errors' được bật lên và nhấn Start).\n\nNếu những bước trên không giúp được gì, xin theo những bước bên dưới.</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_BYTES">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f bytes.</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_KB">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f KB</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_MB">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f MB</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_GB">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f GB</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_TB">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f TB</string>
- <string lang="vi" key="DISK_FREE_PB">Chỗ trống trên ổ đĩa %hs là %.2f PB</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_BYTES">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f bytes.</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_KB">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f KB</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_MB">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f MB</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_GB">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f GB</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_TB">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f TB</string>
+ <string lang="vi" key="DISK_FREE_PB">Chỗ trống trên ổ đĩa %s là %.2f PB</string>
<string lang="vi" key="DRIVELETTERS">Không thể lấy chữ hiệu ổ đĩa có sẵn.</string>
<string lang="vi" key="DRIVER_NOT_FOUND">Lỗi: Không tìm được trình điều khiển VeraCrypt.\n\nXin chép các tập tin 'veracrypt.sys' và 'veracrypt-x64.sys' vào thư mục nơi mà ứng dụng chính của VeraCrypt (VeraCrypt.exe) đang nằm.</string>
<string lang="en" key="DRIVER_VERSION">Error: An incompatible version of the VeraCrypt driver is currently running.\n\nIf you are trying to run VeraCrypt in portable mode (i.e. without installing it) and a different version of VeraCrypt is already installed, you must uninstall it first (or upgrade it using the VeraCrypt installer). To uninstall it, follow these steps: On Windows Vista or later, select 'Start Menu' > Computer > 'Uninstall or change a program' > VeraCrypt > Uninstall; on Windows XP, select 'Start Menu' > Settings > 'Control Panel' > 'Add Or Remove Programs' > VeraCrypt > Remove.\n\nSimilarly, if you are trying to run VeraCrypt in portable mode (i.e. without installing it) and a different version of VeraCrypt is already running in portable mode, you must restart the system first and then run only this new version.</string>
<string lang="vi" key="ERR_CIPHER_INIT_FAILURE">Lỗi: Sơ khởi mã hóa thất bại.</string>
<string lang="vi" key="ERR_CIPHER_INIT_WEAK_KEY">Lỗi: Một khóa yếu hoặc có thể yếu đã được phát hiện. Khóa này sẽ được bỏ. Xin thử lại lần nữa.</string>
- <string lang="vi" key="EXCEPTION_REPORT">Một lỗi nghiêm trọng đã xảy ra và VeraCrypt phải được chấm dứt. Nếu chuyện này gây ra bởi một lỗi trong VeraCrypt thì chúng tôi muốn sửa nó. Để giúp chúng tôi, bạn có thể gởi cho chúng tôi một báo cáo lỗi được làm tự động có chứa những khoản sau đây:\n\n- Phiên bản của chương trình\n- Phiên bản của hệ điều hành\n- Loại CPU\n- Tên bộ phận của VeraCrypt\n- Tổng kiểm của tập tin thực hiện của VeraCrypt\n- Tên tượng trưng của cửa sổ hộp thoại\n- Loại lỗi\n- Địa chỉ lỗi \n- Cụm gọi của VeraCrypt\n\nNếu bạn chọn 'Có', URL sau đây (which có chứas the toàn bộ error report) sẽ được mở ra trong Internet browser mặc định của bạn.\n\n%hs\n\nBạn có muốn gởi cho chúng tôi báo cáo lỗi bên trên không?</string>
+ <string lang="vi" key="EXCEPTION_REPORT">Một lỗi nghiêm trọng đã xảy ra và VeraCrypt phải được chấm dứt. Nếu chuyện này gây ra bởi một lỗi trong VeraCrypt thì chúng tôi muốn sửa nó. Để giúp chúng tôi, bạn có thể gởi cho chúng tôi một báo cáo lỗi được làm tự động có chứa những khoản sau đây:\n\n- Phiên bản của chương trình\n- Phiên bản của hệ điều hành\n- Loại CPU\n- Tên bộ phận của VeraCrypt\n- Tổng kiểm của tập tin thực hiện của VeraCrypt\n- Tên tượng trưng của cửa sổ hộp thoại\n- Loại lỗi\n- Địa chỉ lỗi \n- Cụm gọi của VeraCrypt\n\nNếu bạn chọn 'Có', URL sau đây (which có chứas the toàn bộ error report) sẽ được mở ra trong Internet browser mặc định của bạn.\n\n%s\n\nBạn có muốn gởi cho chúng tôi báo cáo lỗi bên trên không?</string>
<string lang="vi" key="EXCEPTION_REPORT_EXT">Một lỗi nghiêm trọng đã xảy ra trong hệ thống của bạn nên VeraCrypt cần phải được chấm dứt.\n\nLưu ý là lỗi này không phải do VeraCrypt gây ra (vì vậy những nhà phát triển VeraCrypt không thể sửa nó được). Xin kiểm soát hệ thống của bạn coi có vấn đề không (ví dụ như cấu hình hệ thống, kết nối mạng, các bộ phận phần cứng bị hư).</string>
<string lang="en" key="EXCEPTION_REPORT_EXT_FILESEL">A critical error has occurred in your system, which requires VeraCrypt to be terminated.\n\nIf this problem persists, you may want to try disabling or uninstalling applications that could potentially be causing this issue, such as antivirus or Internet security software, system "enhancers", "optimizers" or "tweakers", etc. If it does not help, you may want to try reinstalling your operating system (this problem may also be caused by malware).</string>
<string lang="vi" key="EXCEPTION_REPORT_TITLE">Lỗi Nghiêm trọng của VeraCrypt</string>
@@ -559,7 +559,7 @@
<string lang="en" key="ERR_VOLUME_SIZE_TOO_BIG">The volume size specified in the command line is too big. The volume can't be created.</string>
<string lang="vi" key="INIT_SYS_ENC">Không thể sơ khởi các bộ phận của ứng dụng cho việc mã hóa hệ thống.</string>
<string lang="vi" key="INIT_RAND">Không sơ khởi hàm tạo ra các số ngẫu nhiên được!</string>
- <string lang="en" key="CAPI_RAND">Windows Crypto API failed!\n\n\n(If you report a bug in connection with this, please include the following technical information in the bug report:\n%hs, Last Error = 0x%.8X)</string>
+ <string lang="en" key="CAPI_RAND">Windows Crypto API failed!\n\n\n(If you report a bug in connection with this, please include the following technical information in the bug report:\n%s, Last Error = 0x%.8X)</string>
<string lang="vi" key="INIT_REGISTER">Không thể sơ khởi ứng dụng được. Không đăng ký hạng Hộp thoại được.</string>
<string lang="vi" key="INIT_RICHEDIT">Lỗi: Không nạp thư viện hệ thống Rich Edit được.</string>
<string lang="vi" key="INTRO_TITLE">Trợ lý Cấu tạo Tập đĩa VeraCrypt</string>
@@ -598,12 +598,12 @@
<string lang="vi" key="SELECT_PKCS11_MODULE">Chọn Thư viện PKCS #11</string>
<string lang="vi" key="OUTOFMEMORY">Hết bộ nhớ</string>
<string lang="vi" key="FORMAT_DEVICE_FOR_ADVANCED_ONLY">QUAN TRỌNG: Chúng tôi cực lực khuyên rằng những người sử dụng ít kinh nghiệm nên cấu tạo một bộ chứa tập tin VeraCrypt trong thiết bị/phân vùng được chọn, thay vì thử mã hóa toàn bộ thiết bị/phân vùng.\n\nKhi bạn cấu tạo một bộ chứa tập tin VeraCrypt (thay vì mã hóa một thiết bị hoặc phân vùng) thì sẽ không có rủi ro hủy bỏ một số lượng lớn tập tin. Lưu ý là một bộ nhớ tập tin VeraCrypt (ngay cả khi nó có chứa một đĩa mã hóa ảo) thật ra giống như bất cứ tập tin thông thường khác. Để có thêm tin tức, xem chương Bài tập cho Người bắt đầu trong Hướng dẫn cho Người dùng của VeraCrypt.\n\nBạn có chắc là bạn muốn mã hóa toàn bộ thiết bị/phân vùng không?</string>
- <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT">CẢNH BÁO: Tập tin '%hs' đã có sẵn!\n\nQUAN TRỌNG: VERACRYPT SẼ KHÔNG MÃ HÓA TẬP TIN, NHƯNG NÓ SẼ XÓA BỎ NÓ. Bạn có chắc là bạn muốn xóa bỏ tập tin và thay thế nó với một bộ nhớ VeraCrypt mới không?</string>
- <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE">CHÚ Ý: TẤT CẢ CÁC TẬP TIN ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG %s '%hs'%s ĐƯỢC CHỌN SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
- <string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM">CẢNH BÁO: Bạn sẽ không thể nạp tập đĩa lên hoặc truy cập bất cứ tập tin nào được giữ trong nó cho đến khi nó được hoàn toàn mã hóa.\n\nBạn có chắc là bạn muốn bắt đầu mã hóa %s '%hs'%s được chọn không?</string>
- <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_CONFIRM">WARNING: You will not be able to mount the volume or access any files stored on it until it has been fully decrypted.\n\nAre you sure you want to start decrypting the selected %s '%hs'%s?</string>
+ <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT">CẢNH BÁO: Tập tin '%s' đã có sẵn!\n\nQUAN TRỌNG: VERACRYPT SẼ KHÔNG MÃ HÓA TẬP TIN, NHƯNG NÓ SẼ XÓA BỎ NÓ. Bạn có chắc là bạn muốn xóa bỏ tập tin và thay thế nó với một bộ nhớ VeraCrypt mới không?</string>
+ <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE">CHÚ Ý: TẤT CẢ CÁC TẬP TIN ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG %s '%s'%s ĐƯỢC CHỌN SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
+ <string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM">CẢNH BÁO: Bạn sẽ không thể nạp tập đĩa lên hoặc truy cập bất cứ tập tin nào được giữ trong nó cho đến khi nó được hoàn toàn mã hóa.\n\nBạn có chắc là bạn muốn bắt đầu mã hóa %s '%s'%s được chọn không?</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_CONFIRM">WARNING: You will not be able to mount the volume or access any files stored on it until it has been fully decrypted.\n\nAre you sure you want to start decrypting the selected %s '%s'%s?</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM_BACKUP">CẢNH BÁO: Xin lưu ý là nếu nguồn điện bị gián đoạn đột ngột trong lúc mã hóa dữ liệu tại chỗ, hoặc khi hệ điều hành sụp đổ vì một lỗi của nhu liệu hoặc cương liệu bị trục trặc trong lúc VeraCrypt đang mã hóa dữ liệu tại chỗ, vài phần của dữ liệu sẽ bị hỏng hay mất. Vì vậy, trước khi bạn bắt đầu mã hóa, xin đảm bảo là bạn có bản sao của các tập tin bạn muốn mã hóa.\n\nBạn có một bản sao như thế không?</string>
- <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE_HIDDEN_OS_PARTITION">CHÚ Ý: BẤT CỨ TẬP TIN NÀO ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG PHÂN VÙNG '%hs'%s (NGHĨA LÀ TRONG PHÂN VÙNG ĐẦU TIÊN ĐẰNG SAU PHÂN VÙNG HỆ THỐNG) SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
+ <string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE_HIDDEN_OS_PARTITION">CHÚ Ý: BẤT CỨ TẬP TIN NÀO ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG PHÂN VÙNG '%s'%s (NGHĨA LÀ TRONG PHÂN VÙNG ĐẦU TIÊN ĐẰNG SAU PHÂN VÙNG HỆ THỐNG) SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
<string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE_SECOND_WARNING_LOTS_OF_DATA">CẢNH BÁO: PHÂN VÙNG ĐƯỢC CHỌN CÓ CHỨA MỘT SỐ LƯỢNG DỮ LIỆU LỚN! Bất cứ tập tin nào được giữ trong phân vùng sẽ bị xóa bỏ và mất đi (chúng sẽ KHÔNG được mã hóa)!</string>
<string lang="vi" key="ERASE_FILES_BY_CREATING_VOLUME">Xóa bỏ bất cứ tập tin nào được giữ trong phân vùng bằng cách cấu tạo một tập đĩa VeraCrypt bên trong nó</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD">Mật mã</string>
@@ -641,6 +641,8 @@
<string lang="vi" key="PASSWORD_WRONG_AUTOMOUNT">Mật mã không đúng hoặc không tìm được tập đĩa VeraCrypt nào cả.</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD_OR_KEYFILE_WRONG_AUTOMOUNT">Tập tin khóa/mật mã không đúng hoặc không tìm được tập đĩa VeraCrypt nào cả.</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD_WRONG_CAPSLOCK_ON">\n\nCảnh báo: Caps Lock đang bật. Chuyện này có thể làm cho bạn nhập mật mã của bạn không đúng.</string>
+ <string lang="en" key="PASSWORD_UTF8_TOO_LONG">The entered password is too long: its UTF-8 representation exceeds 64 bytes.</string>
+ <string lang="en" key="PASSWORD_UTF8_INVALID">The entered password contains Unicode characters that couldn't be converted to UTF-8 representation.</string>
<string lang="en" key="PIM_CHANGE_WARNING">Remember Number to Mount Volume</string>
<string lang="en" key="PIM_HIDVOL_HOST_TITLE">Outer Volume PIM</string>
<string lang="en" key="PIM_HIDVOL_TITLE">Hidden Volume PIM</string>
@@ -663,7 +665,7 @@
<string lang="en" key="CANT_DECRYPT_PARTITION_ON_ENTIRELY_ENCRYPTED_SYS_DRIVE_UNSURE">Warning: As the drive contains the VeraCrypt Boot Loader, it may be an entirely encrypted system drive. If it is, please note that VeraCrypt cannot decrypt an individual partition on an entirely encrypted system drive (you can decrypt only the entire system drive). If that is the case, you will be able to continue now but you will receive the 'Incorrect password' error message later.</string>
<string lang="vi" key="PREV">&lt;&amp;Trở lại</string>
<string lang="vi" key="RAWDEVICES">Không thể liệt kê những thiết bị thô được cài đặt trong hệ thống của bạn!</string>
- <string lang="vi" key="READONLYPROMPT">Tập đĩa '%hs' hiện có, và chỉ-đọc được. Bạn có chắc là bạn muốn thay thế nó không?</string>
+ <string lang="vi" key="READONLYPROMPT">Tập đĩa '%s' hiện có, và chỉ-đọc được. Bạn có chắc là bạn muốn thay thế nó không?</string>
<string lang="vi" key="SELECT_DEST_DIR">Chọn thư mục đích</string>
<string lang="vi" key="SELECT_KEYFILE">Chọn Tập tin khóa</string>
<string lang="vi" key="SELECT_KEYFILE_PATH">Chọn một đường dẫn kiếm của tập tin. CẢNH BÁO: Lưu ý là chỉ có đường dẫn sẽ được nhớ chứ tên tập tin thì không!</string>
@@ -687,13 +689,13 @@
<string lang="vi" key="TEST_CIPHERTEXT_SIZE">Văn bản mật mã mà bạn cung cấp quá dài hoặc quá ngắn.</string>
<string lang="vi" key="TEST_KEY_SIZE">Khóa kiểm tra mà bạn cung cấp quá dài hoặc quá ngắn.</string>
<string lang="vi" key="TEST_PLAINTEXT_SIZE">Văn bản thô mà bạn cung cấp quá dài hoặc quá ngắn.</string>
- <string lang="vi" key="TWO_LAYER_CASCADE_HELP">Hai thuật toán mã hóa trong một thác hoạt động trong phương thức XTS. Mỗi khối trước tiên được mã hóa với %hs (%d-bit key) và sau đó với %hs (%d-bit key). Mỗi thuật toán mã hóa dùng khóa riêng của nó. Tất cả các khóa đều độc lập với nhau.</string>
- <string lang="vi" key="THREE_LAYER_CASCADE_HELP">Ba thuật toán mã hóa tromg một thác hoạt động trong phương thức XTS. Mỗi khối trước tiên được mã hóa với %hs (%d-bit key), và sau đó với %hs (%d-bit key), và sau cùng với %hs (%d-bit key). Mỗi thuật toán mã hóa dùng khóa riêng của nó. Tất cả các khóa đều độc lập với nhau.</string>
+ <string lang="vi" key="TWO_LAYER_CASCADE_HELP">Hai thuật toán mã hóa trong một thác hoạt động trong phương thức XTS. Mỗi khối trước tiên được mã hóa với %s (%d-bit key) và sau đó với %s (%d-bit key). Mỗi thuật toán mã hóa dùng khóa riêng của nó. Tất cả các khóa đều độc lập với nhau.</string>
+ <string lang="vi" key="THREE_LAYER_CASCADE_HELP">Ba thuật toán mã hóa tromg một thác hoạt động trong phương thức XTS. Mỗi khối trước tiên được mã hóa với %s (%d-bit key), và sau đó với %s (%d-bit key), và sau cùng với %s (%d-bit key). Mỗi thuật toán mã hóa dùng khóa riêng của nó. Tất cả các khóa đều độc lập với nhau.</string>
<string lang="vi" key="AUTORUN_MAY_NOT_ALWAYS_WORK">Lưu ý là tùy vào cấu hình của hệ điều hành, những tính năng tự-chạy và tự-nạp chỉ có thể làm việc được khi những tập tin trong đĩa của người lữ hành được cấu tạo trong một môi trường như CD/DVD không viết. Cũng lưu ý là đây không phải một lỗi trong VeraCrypt (nó là một giới hạn của Windows).</string>
<string lang="vi" key="TRAVELER_DISK_CREATED">Đĩa di chuyển VeraCrypt đã được cấu tạo thành công.\n\nLưu ý là bạn cần quyền quản lý để cho VeraCrypt chạy trong phương thức lưu động. Đồng thời cũng lưu ý là, sau khi khám nghiệm tập tin thanh ghi, có thể biết được là VeraCrypt được chạy trong hệ thống Windows ngay cả nếu nó chạy trong phương thức lưu động.</string>
<string lang="vi" key="TC_TRAVELER_DISK">Đĩa Di chuyển của VeraCrypt</string>
<string lang="vi" key="TWOFISH_HELP">Thiết kế bởi Bruce Schneier, John Kelsey, Doug Whiting, David Wagner, Chris Hall, và Niels Ferguson. Phát hành năm 1998. 256-bit key, 128-bit block. Phương thức của thao tác là XTS. Twcủaish đã vào các vòng kết của AES.</string>
- <string lang="vi" key="MORE_INFO_ABOUT">Thêm tin tức về %hs</string>
+ <string lang="vi" key="MORE_INFO_ABOUT">Thêm tin tức về %s</string>
<string lang="vi" key="UNKNOWN">Không rõ</string>
<string lang="en" key="ERR_UNKNOWN">An unspecified or unknown error occurred (%d).</string>
<string lang="vi" key="UNMOUNTALL_LOCK_FAILED">Một vài tập đĩa có chứa tập tin hoặc thư mục đang được dung bởi các ứng dụng hoặc hệ thống.\n\nBuộc tháo xuống không?</string>
@@ -858,7 +860,7 @@
<string lang="vi" key="INSTALL_FAILED">Không cài đặt được.</string>
<string lang="vi" key="UNINSTALL_FAILED">Không hủy cài đặt được.</string>
<string lang="vi" key="DIST_PACKAGE_CORRUPTED">Kiện đồ phân phối này bị tổn hại. Xin tải nó xuống lại (tốt hơn là từ trang web chính thức của VeraCrypt tại https://veracrypt.codeplex.com).</string>
- <string lang="vi" key="CANNOT_WRITE_FILE_X">Không thể viết vào tập tin %hs</string>
+ <string lang="vi" key="CANNOT_WRITE_FILE_X">Không thể viết vào tập tin %s</string>
<string lang="vi" key="EXTRACTING_VERB">Đang rút ra</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_READ_FROM_PACKAGE">Không thể đọc dữ liệu từ kiện đồ được.</string>
<string lang="vi" key="CANT_VERIFY_PACKAGE_INTEGRITY">Không thể kiểm chứng tính toàn vẹn của kiện đồ phân phối này đuợc.</string>
@@ -868,7 +870,7 @@
<string lang="vi" key="SETUP_UPDATE_OK">VeraCrypt đã được cập nhật thành công.</string>
<string lang="en" key="UPGRADE_OK_REBOOT_REQUIRED">VeraCrypt has been successfully upgraded. However, before you can start using it, the computer must be restarted.\n\nDo you want to restart it now?</string>
<string lang="en" key="SYS_ENC_UPGRADE_FAILED">Failed to upgrade VeraCrypt!\n\nIMPORTANT: Before you shut down or restart the system, we strongly recommend that you use System Restore (Windows Start menu > All programs > Accessories > System Tools > System Restore) to restore your system to the restore point named 'VeraCrypt installation'. If System Restore is not available, you should try installing the original or the new version of VeraCrypt again before you shut down or restart the system.</string>
- <string lang="vi" key="UNINSTALL_OK">VeraCrypt đã được gỡ bỏ thành công.\n\nNhấn 'Kết thúc' để bỏ bộ cài đặt của VeraCrypt và thư mục %hs. Lưu ý là thư mục sẽ không được bỏ nếu nó có chứa bất cứ tập tin nào không được cài đặt bởi bộ cài đặt của VeraCrypt hoặc được cấu tạo bởi VeraCrypt.</string>
+ <string lang="vi" key="UNINSTALL_OK">VeraCrypt đã được gỡ bỏ thành công.\n\nNhấn 'Kết thúc' để bỏ bộ cài đặt của VeraCrypt và thư mục %s. Lưu ý là thư mục sẽ không được bỏ nếu nó có chứa bất cứ tập tin nào không được cài đặt bởi bộ cài đặt của VeraCrypt hoặc được cấu tạo bởi VeraCrypt.</string>
<string lang="vi" key="REMOVING_REG">Đang bỏ các mục nhập thanh ghi của VeraCrypt</string>
<string lang="vi" key="ADDING_REG">Đang thêm mục nhập thanh ghi</string>
<string lang="vi" key="REMOVING_APPDATA">Đang bỏ dữ liệu ứng dụng riêng</string>
@@ -879,10 +881,10 @@
<string lang="vi" key="CREATING_SYS_RESTORE">Đang cấu tạo điểm Phục hồi Hệ thống</string>
<string lang="vi" key="FAILED_SYS_RESTORE">Không cấu tạo điểm Phục hồi Hệ thống được!</string>
<string lang="vi" key="INSTALLER_UPDATING_BOOT_LOADER">Đang cập nhật Bộ tải Khởi nạp</string>
- <string lang="vi" key="INSTALL_OF_FAILED">Không cài đặt '%hs'.%hs được\nBạn có muốn tiếp tục cài đặt không?</string>
- <string lang="vi" key="UNINSTALL_OF_FAILED">Không hủu cài đặt '%hs' được. %hs\nBạn có muốn tiếp tục hủy cài đặt không?</string>
+ <string lang="vi" key="INSTALL_OF_FAILED">Không cài đặt '%s'.%s được\nBạn có muốn tiếp tục cài đặt không?</string>
+ <string lang="vi" key="UNINSTALL_OF_FAILED">Không hủu cài đặt '%s' được. %s\nBạn có muốn tiếp tục hủy cài đặt không?</string>
<string lang="vi" key="INSTALL_COMPLETED">Việc cài đặt được hoàn thành.</string>
- <string lang="vi" key="CANT_CREATE_FOLDER">Thư mục '%hs' không thể được cấu tạo</string>
+ <string lang="vi" key="CANT_CREATE_FOLDER">Thư mục '%s' không thể được cấu tạo</string>
<string lang="vi" key="CLOSE_TC_FIRST">Trình điều khiển thiết bị của VeraCrypt không thể được hủy nạp.\n\nXin đóng tất cả cửa sổ đang mở của VeraCrypt trước. Nếu nó không giúp được, xin vui long bắt đầu Windows lại và sau đó thử lần nữa.</string>
<string lang="vi" key="DISMOUNT_ALL_FIRST">Tất cả các tập đĩa của VeraCrypt phải được tháo xuống trước khi cài đặt hay gỡ bỏ VeraCrypt.</string>
<string lang="en" key="UNINSTALL_OLD_VERSION_FIRST">An obsolete version of VeraCrypt is currently installed on this system. It needs to be uninstalled before you can install this new version of VeraCrypt.\n\nAs soon as you close this message box, the uninstaller of the old version will be launched. Note that no volume will be decrypted when you uninstall VeraCrypt. After you uninstall the old version of VeraCrypt, run the installer of the new version of VeraCrypt again.</string>
@@ -935,7 +937,7 @@
<string lang="en" key="FAVORITE_LABEL_DEVICE_PATH_ERR">The device displayed below is neither a partition nor a dynamic volume. Therefore, no label can be assigned to it.</string>
<string lang="en" key="FAVORITE_LABEL_PARTITION_TYPE_ERR">Please set the type of the partition displayed below to a type recognized by Windows (use the SETID command of the Windows 'diskpart' tool). Then remove the partition from favorites and add it again. This will enable VeraCrypt to assign a label to the partition.</string>
<string lang="en" key="SYSTEM_FAVORITE_NETWORK_PATH_ERR">Due to a Windows limitation, a container stored in a remote filesystem shared over a network cannot be mounted as a system favorite volume (however, it can be mounted as a non-system favorite volume when a user logs on).</string>
- <string lang="vi" key="ENTER_PASSWORD_FOR">Nhập mật mã cho %hs</string>
+ <string lang="vi" key="ENTER_PASSWORD_FOR">Nhập mật mã cho %s</string>
<string lang="en" key="ENTER_PASSWORD_FOR_LABEL">Enter password for '%s'</string>
<string lang="vi" key="ENTER_NORMAL_VOL_PASSWORD">Nhập mật mã cho tập đĩa thông thường/bên ngoài</string>
<string lang="vi" key="ENTER_HIDDEN_VOL_PASSWORD">Nhập mật mã cho tập đĩa ẩn</string>
@@ -950,8 +952,8 @@
<string lang="vi" key="VOL_HEADER_BACKED_UP">Bản sao phần đầu tập đĩa phần đầu đã được cấu tạo thành công.\n\nQUAN TRỌNG: Hồi phục phần đầu tập đĩa bằng cách dùng bản sao này cũng sẽ hồi phục mật mã hiện tại của tập đĩa. Hơn nữa, nếu (những) tập tin khóa cần có để nạp tập đĩa lên thì (những) tập tin khóa đó sẽ cần lại để nạp tập đĩa khi phần đầu tập đĩa được hồi phục.\n\nCẢNH BÁO: Bản sao phần đầu tập đĩa này có thể được dùng để hồi phục phần đầu của RIÊNG tập đĩa này thôi. Nếu bạn dùng bản sao phần đầu này để hồi phục một phần đầu của một tập đĩa khác thì bạn sẽ có thể nạp tập đĩa lên, nhưng bạn sẽ KHÔNG thể giải mã bất cứ dữ liệu nào được lưu trữ trong tập đĩa (bởi vì bạn sẽ thay đổi khóa chính của nó).</string>
<string lang="vi" key="VOL_HEADER_RESTORED">Phần đầu tập đĩa đã được hồi phục thành công.\n\nQUAN TRỌNG: Xin lưu ý là một mật mã cũ cũng có thể được hồi phục luôn. Hơn nữ, nếu (những) tập tin khóa cần có để nạp tập đĩa lên khi bản sao được cấu tạo thì (những) tập tin khóa đó bây giờ cần có để nạp tập đĩa lần nữa.</string>
<string lang="vi" key="EXTERNAL_VOL_HEADER_BAK_FIRST_INFO">Vì lý do bảo mật, bạn sẽ phải nhập đúng mật mã vào (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa) cho tập đĩa.\n\nLưu ý: Nếu tập đĩa có chứa một tập đĩa ẩn, bạn sẽ phải nhập đúng mật mã vào (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa) cho tập đĩa bên ngoài trước. Sau đó, nếu bạn chọn sao lưu phần đầu của tập đĩa ẩn, bạn sẽ phải nhập đúng mật mã vào (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa) cho tập đĩa ẩn.</string>
- <string lang="vi" key="CONFIRM_VOL_HEADER_BAK">Bạn có chắc là bạn muốn cấu tạo bản sao phần đầu tập đĩa cho %hs không?\n\nSau khi bạn nhấn Có, bạn sẽ được hỏi tên cho một tập tin cho bản sao phần đầu.\n\nLưu ý: Phần đầu của cả hai tập đĩa thông thường và ẩn sẽ được mã hóa lại bằng cách dùng một muối mới và lưu trữ trong bản sao của tập tin. Không thôi có tập đĩa ẩn bên trong tập đĩa này thì khu vực dành riêng cho phần đầu của tập đĩa ẩn trong bản sao của tập tin sẽ được làm đầy với dữ liệu ngẫu nhiên (để duy trì sự phủ nhận có vẻ hợp lý). Khi hồi phục một phần đầu tập đĩa từ bản sao của tập tin, bạn sẽ cần nhập vào đúng mật mã (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa) mà đã có hiệu lực khi bản sao phần đầu tập đĩa được cấu tạo. Mật mã (và/hay các tập tin khóa) cũng sẽ tự động xác định loại phần đầu tập đĩa nào để hồi phục, nghĩa là thông thường hay ẩn (lưu ý là VeraCrypt xác định loại nào qua quá trình thử và lỗi).</string>
- <string lang="vi" key="CONFIRM_VOL_HEADER_RESTORE">Bạn có chắc là bạn muốn hồi phục phần đầu tập đĩa của %hs không?\n\nCẢNH BÁO: Hồi phục phần đầu một tập đĩa cũng hồi phục mật mã của tập đĩa mà đã có hiệu lực khi bản sao được cấu tạo. Hơn nữa, nếu (những) tập tin khóa cần có để nạp tập đĩa lên khi bản sao được cấu tạo thì (những) tập tin khóa đó sẽ cần lại để để nạp tập đĩa sau khi phần đầu tập đĩa được hồi phục.\n\nSau khi bạn nhấn Có, bạn sẽ chọn phần đầu bản sao tập tin.</string>
+ <string lang="vi" key="CONFIRM_VOL_HEADER_BAK">Bạn có chắc là bạn muốn cấu tạo bản sao phần đầu tập đĩa cho %s không?\n\nSau khi bạn nhấn Có, bạn sẽ được hỏi tên cho một tập tin cho bản sao phần đầu.\n\nLưu ý: Phần đầu của cả hai tập đĩa thông thường và ẩn sẽ được mã hóa lại bằng cách dùng một muối mới và lưu trữ trong bản sao của tập tin. Không thôi có tập đĩa ẩn bên trong tập đĩa này thì khu vực dành riêng cho phần đầu của tập đĩa ẩn trong bản sao của tập tin sẽ được làm đầy với dữ liệu ngẫu nhiên (để duy trì sự phủ nhận có vẻ hợp lý). Khi hồi phục một phần đầu tập đĩa từ bản sao của tập tin, bạn sẽ cần nhập vào đúng mật mã (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa) mà đã có hiệu lực khi bản sao phần đầu tập đĩa được cấu tạo. Mật mã (và/hay các tập tin khóa) cũng sẽ tự động xác định loại phần đầu tập đĩa nào để hồi phục, nghĩa là thông thường hay ẩn (lưu ý là VeraCrypt xác định loại nào qua quá trình thử và lỗi).</string>
+ <string lang="vi" key="CONFIRM_VOL_HEADER_RESTORE">Bạn có chắc là bạn muốn hồi phục phần đầu tập đĩa của %s không?\n\nCẢNH BÁO: Hồi phục phần đầu một tập đĩa cũng hồi phục mật mã của tập đĩa mà đã có hiệu lực khi bản sao được cấu tạo. Hơn nữa, nếu (những) tập tin khóa cần có để nạp tập đĩa lên khi bản sao được cấu tạo thì (những) tập tin khóa đó sẽ cần lại để để nạp tập đĩa sau khi phần đầu tập đĩa được hồi phục.\n\nSau khi bạn nhấn Có, bạn sẽ chọn phần đầu bản sao tập tin.</string>
<string lang="vi" key="DOES_VOLUME_CONTAIN_HIDDEN">Tập đĩa có chứa một tập đĩa ẩn không?</string>
<string lang="vi" key="VOLUME_CONTAINS_HIDDEN">Tập đĩa có chứa một tập đĩa ẩn</string>
<string lang="vi" key="VOLUME_DOES_NOT_CONTAIN_HIDDEN">Tập đĩa không có chứa một tập đĩa ẩn</string>
@@ -963,8 +965,8 @@
<string lang="vi" key="BACKUP_HEADER_NOT_FOR_SYS_DEVICE">Bạn đang thử sao lại phần đầu của phân vùng/ổ đĩa hệ thống. Chuyện này không được cho phép. Sao lại/hồi phục những thao tác liên quan đến phân vùng/ổ đĩa hệ thống chỉ có thể thực hiện bằng cách dùng Đĩa Cứu hộ VeraCrypt.\n\nBạn có muốn cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt không?</string>
<string lang="vi" key="RESTORE_HEADER_NOT_FOR_SYS_DEVICE">Bạn đang thử hồi phục phần đầu của một tập đĩa VeraCrypt ảo nhưng bạn đã chọn phân vùng/ổ đĩa hệ thống. Chuyện này không được cho phép. Sao lại/hồi phục những thao tác liên quan đến phân vùng/ổ đĩa hệ thống chỉ có thể thực hiện bằng cách dùng Đĩa Cứu hộ VeraCrypt.\n\nBạn có muốn cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt không?</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CREATION_SELECT_PATH">Sau khi bạn nhấn OK, bạn sẽ chọn tên một tập tin cho bản ảnh ISO của Đĩa Cứu hộ VeraCrypt và vị trí bạn muốn để nó.</string>
- <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CREATION_BURN">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%hs\n\nBây giờ bạn cần sang bản ảnh của Đĩa Cứu hộ qua một CD hay DVD.\n\nQUAN TRỌNG: Lưu ý là tập tin phải được viết vào CD/DVD như là một bản ảnh ISO của đĩa (chứ không phải như là một tập tin cá nhân). Để có hướng dẫn làm như thế nào, xin tham khảo tài liệu của nhu liệu thâu CD/DVD của bạn.\n\nSau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Xác nhận Đĩa Cứu hộ' để xác nhận là nó đã được sang đúng cách.</string>
- <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CREATION_WIN_ISOBURN">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%hs\n\nBây giờ bạn cần sang bản ảnh của Đĩa Cứu hộ qua một CD hay DVD.\n\nBạn có muốn khởi chạy Microsoft Windows Disc Image Burner bây giờ không?\n\nLưu ý: Sau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Xác nhận Đĩa Cứu hộ' để xác nhận là nó đã được sang đúng cách.</string>
+ <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CREATION_BURN">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%s\n\nBây giờ bạn cần sang bản ảnh của Đĩa Cứu hộ qua một CD hay DVD.\n\nQUAN TRỌNG: Lưu ý là tập tin phải được viết vào CD/DVD như là một bản ảnh ISO của đĩa (chứ không phải như là một tập tin cá nhân). Để có hướng dẫn làm như thế nào, xin tham khảo tài liệu của nhu liệu thâu CD/DVD của bạn.\n\nSau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Xác nhận Đĩa Cứu hộ' để xác nhận là nó đã được sang đúng cách.</string>
+ <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CREATION_WIN_ISOBURN">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%s\n\nBây giờ bạn cần sang bản ảnh của Đĩa Cứu hộ qua một CD hay DVD.\n\nBạn có muốn khởi chạy Microsoft Windows Disc Image Burner bây giờ không?\n\nLưu ý: Sau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Xác nhận Đĩa Cứu hộ' để xác nhận là nó đã được sang đúng cách.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CHECK_INSERT">Xin chèn Đĩa Cứu hộ VeraCrypt của bạn vào ổ đĩa CD/DVD của bạn và nhấn OK để xác nhận nó.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CHECK_PASSED">Đĩa Cứu hộ VeraCrypt đã được xác nhận thành công.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_NON_WIZARD_CHECK_FAILED">Không thể xác nhận là Đĩa Cứu hộ đã được sang đúng cách.\n\nNếu bạn đã sang Đĩa Cứu hộ, xin đẩy CD/DVD ra và chèn vào lại; sau đó thử lại. Nếu việc này không giúp được, xin thử nhu liệu thâu CD/DVD và/hay môi trường khác.\n\nNếu bạn thử xác nhận một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt được cấu tạo cho một khóa chính, mật mã, salt, v.v. khác, xin lưu ý là Đĩa Cứu hộ như thế sẽ luôn luôn thất bại sự xác nhận này. Để cấu tạo một Đĩa Cứu hộ mới hoàn toàn tương đương với cấu hình hiện tại của bạn, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Cấu tạo Đĩa Cứu hộ'.</string>
@@ -1054,13 +1056,13 @@
<string lang="vi" key="FAILED_TO_INTERRUPT_WIPING">Lỗi: Không gián đoạn quá trình tẩy được.</string>
<string lang="vi" key="FAILED_TO_RESUME_SYSTEM_ENCRYPTION">Lỗi: Không tiếp tục lại quá trình mã hóa/giải mã của phân vùng/ổ đĩa hệ thống được.</string>
<string lang="vi" key="FAILED_TO_START_WIPING">Lỗi: Không bắt đầu quá trình tẩy được.</string>
- <string lang="vi" key="INCONSISTENCY_RESOLVED">Mâu thuẫn đã được giải quyết.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%hs)</string>
- <string lang="vi" key="UNEXPECTED_STATE">Lỗi: Trạng thái bất thường.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%hs)</string>
+ <string lang="vi" key="INCONSISTENCY_RESOLVED">Mâu thuẫn đã được giải quyết.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%s)</string>
+ <string lang="vi" key="UNEXPECTED_STATE">Lỗi: Trạng thái bất thường.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%s)</string>
<string lang="en" key="NO_SYS_ENC_PROCESS_TO_RESUME">There is no interrupted process of encryption/decryption of the system partition/drive to resume.\n\nNote: If you want to resume an interrupted process of encryption/decryption of a non-system partition/volume, select 'Volumes' &gt; 'Resume Interrupted Process'.</string>
<string lang="vi" key="HIDVOL_PROT_BKG_TASK_WARNING">CẢNH BÁO: Tác vụ Phụ của VeraCrypt bị tắt. Sau khi bạn ra khỏi VeraCrypt, bạn sẽ không được thông báo nếu tổn hại cho tập đĩa ẩn được ngăn cản.\n\nLưu ý: Bạn có thể tắt Tác vụ Phụ bất cứ lúc nào bằng cách nhấn phải biểu tượng khay và chọn 'Thoát ra'.\n\nBật Tác vụ Phụ của VeraCrypt lên không?</string>
<string lang="vi" key="LANG_PACK_VERSION">Phiên bản của bộ ngôn ngữ: %s</string>
- <string lang="vi" key="CHECKING_FS">Đang kiểm soát hệ thống tập tin trong tập đĩa VeraCrypt được nạp như %hs...</string>
- <string lang="vi" key="REPAIRING_FS">Đang thử sửa hệ thống tập tin trong tập đĩa VeraCrypt được nạp như %hs...</string>
+ <string lang="vi" key="CHECKING_FS">Đang kiểm soát hệ thống tập tin trong tập đĩa VeraCrypt được nạp như %s...</string>
+ <string lang="vi" key="REPAIRING_FS">Đang thử sửa hệ thống tập tin trong tập đĩa VeraCrypt được nạp như %s...</string>
<string lang="vi" key="WARN_64_BIT_BLOCK_CIPHER">Cảnh báo: Tập đĩa này được mã hóa với một thuật toán mã hóa thừa tự.\n\nTất cả các thuật toán mã hóa 64-bit-block (ví dụ như Blowfish, CAST-128, hay Triple DES) bị bãi bỏ. Sẽ không thể nào nạp tập đĩa này khi dùng những phiên bản tương lai của VeraCrypt. Tuy nhiên, sẽ không còn những tiến triển cho việc thực hiện những thuật toán mã hóa thừa tự này nữa. Chúng tôi khuyên bạn cấu tạo một tập đĩa VeraCrypt mới được mã hóa với một thuật toán mã hóa 128-bit-block (ví dụ như AES, Serpent, Twcủaish, v.v.) và dời tất cả các tập tin từ tập đĩa này sang tập đĩa mới.</string>
<string lang="vi" key="SYS_AUTOMOUNT_DISABLED">Hệ thống của bạn không được cấu hình để tự-nạp các tập đĩa mới. Có thể nạp các tập đĩa VeraCrypt có thiết bị làm chủ được. Tự-nạp có thể được bật lên bằng cách thực thi lệnh sau đây và bắt đầu hệ thống lại.\n\nmountvol.exe /E</string>
<string lang="vi" key="SYS_ASSIGN_DRIVE_LETTER">Xin gán một chữ hiệu ổ đĩa cho phân vùng/thiết bị trước khi tiến hành ('Control Panel' &gt; 'System and Maintenance' &gt; 'Administrative Tools' - 'Cấu tạo và định dạng phân vùng đĩa cứng').\n\nLưu ý rằng đây là một yêu cầu của hệ điều hành.</string>
@@ -1116,8 +1118,8 @@
<string lang="vi" key="KEYB_LAYOUT_SYS_ENC_EXPLANATION">Lưu ý: Mật mã sẽ cần được đánh vào trong môi trường tiền khởi động (trước khi Windows bắt đầu) lúc mà bố trí bàn phím Windows không phải của Mỹ không có sẵn. Vì vậy, mật mã phải luôn luôn được đánh vào dùng bố trí bàn phím căn bản của Mỹ. Tuy nhiên, chuyện quan trọng cần lưu ý là bạn KHÔNG cần một bàn phím thật của Mỹ. VeraCrypt tự động đảm bảo là bạn có thể đánh mật mã một cách an toàn (ngay bây giờ và trong môi trường tiền khởi động) ngay cả nếu bạn KHÔNG có một bàn phím thật của Mỹ.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_INFO">Trước khi bạn có thể mã hóa phân vùng/ổ đĩa, bạn phải cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt (VRD) để dùng cho những mục đích sau đây:\n\n- Nếu Bộ tải Khởi nạp của VeraCrypt, khóa chính, hoặc những dữ liệu trọng yếu bị tổn hại thì VRD để cho bạn hồi phục nó (tuy nhiên lưu ý là bạn sẽ vẫn phải nhập mật mã đúng vào).\n\n- Nếu Windows bị tổn hại và không thể bắt đầu, VRD để cho bạn giải mã phân vùng/ổ đĩa vĩnh viễn trước khi Windows bắt đầu.\n\n- VRD sẽ có chứa một bản sao của nội dung hiện tại của phần đường đầu tiên của ổ đĩa (cái mà thường có chứa một hệ thống khởi nạp hoặc hàm quản lý khởi động) và sẽ để cho bạn hồi phục nếu cần thiết.\n\nBản ảnh ISO của Đĩa Cứu hộ VeraCrypt sẽ được cấu tạo ở vị trí xác định bên dưới.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_WIN_ISOBURN_PRELAUNCH_NOTE">Sau khi bạn nhấn OK, Microsoft Windows Disc Image Burner sẽ được khởi chạy. Xin sử dụng nó để sang bản ảnh ISO của Đĩa Cứu hộ VeraCrypt qua một CD hay DVD.\n\nSau khi bạn làm thế, trở lại Trợ lý Cấu tạo Tập đĩa VeraCrypt và theo những hướng dẫn của nó.</string>
- <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_INFO">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%hs\n\nBây giờ bạn cần sang nó qua một CD hay DVD.\n\n%lsSau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ rồi, nhấn Kế tiếp để xác nhận là nó đã đuợc sang đúng cách.</string>
- <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_INFO_NO_CHECK">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%hs\n\nBây giờ bạn nên sang bản ảnh qua một CD/DVD hoặc or di chuyển nó qua một vị trí an toàn để sử dụng sau này.\n\n%lsNhấn Kế tiếp để tiếp tục.</string>
+ <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_INFO">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%s\n\nBây giờ bạn cần sang nó qua một CD hay DVD.\n\n%lsSau khi bạn sang Đĩa Cứu hộ rồi, nhấn Kế tiếp để xác nhận là nó đã đuợc sang đúng cách.</string>
+ <string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_INFO_NO_CHECK">Bản ảnh của Đĩa Cứu hộ đã được cấu tạo và lưu trữ trong tập tin này:\n%s\n\nBây giờ bạn nên sang bản ảnh qua một CD/DVD hoặc or di chuyển nó qua một vị trí an toàn để sử dụng sau này.\n\n%lsNhấn Kế tiếp để tiếp tục.</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_INFO_NONWIN_ISO_BURNER">QUAN TRỌNG: Lưu ý là tập tin phải được viết vào CD/DVD như là một bản ảnh ISO của đĩa (chứ không phải như là một tập tin cá nhân). Để có hướng dẫn làm như thế nào, xin tham khảo tài liệu của nhu liệu thâu CD/DVD của bạn. Nếu bạn không có nhu liệu thâu CD/DVD nào có thể viết bản ảnh ISO của đĩa vào một CD/DVD, nhấn liên kết bên dưới để tải nhu liệu miễn phí như thế xuống.\n\n</string>
<string lang="vi" key="LAUNCH_WIN_ISOBURN">Khởi chạy Microsoft Windows Disc Image Burner</string>
<string lang="vi" key="RESCUE_DISK_BURN_NO_CHECK_WARN">CẢNH BÁO: Nếu bạn đã cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt trong quá khứ, nó không thể đuợc dùng lại cho phân vùng/ổ đĩa hệ thống này vì nó được cấu tạo cho một khóa chính khác! Mỗi khi bạn mã hóa một phân vùng/ổ đĩa hệ thống, bạn phải cấu tạo một Đĩa Cứu hộ VeraCrypt mới cho nó ngay cả nếu bạn sử dụng cùng một mật mã.</string>