VeraCrypt
aboutsummaryrefslogtreecommitdiff
path: root/Translations/Language.vi.xml
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'Translations/Language.vi.xml')
-rw-r--r--Translations/Language.vi.xml33
1 files changed, 30 insertions, 3 deletions
diff --git a/Translations/Language.vi.xml b/Translations/Language.vi.xml
index 030a690b..59280c70 100644
--- a/Translations/Language.vi.xml
+++ b/Translations/Language.vi.xml
@@ -72,6 +72,7 @@
<control lang="vi" key="IDT_COLLECTING_RANDOM_DATA_NOTE">QUAN TRỌNG: Di chuyển con chuột của bạn càng ngẫu nhiên càng tốt trong cửa sổ này. Bạn di chuyển nó càng lâu càng tốt. Việc này gia tăng cường độ mật mã của các khóa mã hóa. Sau đó nhấn Kế tiếp để tiếp tục.</control>
<control lang="vi" key="IDT_CONFIRM">&amp;Xác nhận:</control>
<control lang="vi" key="IDT_DONE">Hoàn tất</control>
+ <control lang="en" key="IDT_DRIVE_LETTER">Drive letter:</control>
<control lang="vi" key="IDT_ENCRYPTION_ALGO">Giải thuật mã hóa</control>
<control lang="vi" key="IDT_FILESYSTEM">Hệ thống tập tin</control>
<control lang="vi" key="IDT_FILE_CONTAINER">Cấu tạo một đĩa được mã hóa ảo bên trong một tập tin. Thích hợp cho người dùng không kinh nghiệm.</control>
@@ -202,6 +203,7 @@
<control lang="vi" key="IDM_CREATE_HIDDEN_OS">Cấu tạo Hệ điều hành Ẩn...</control>
<control lang="vi" key="IDM_CREATE_RESCUE_DISK">Cấu tạo Đĩa Cứu hộ...</control>
<control lang="vi" key="IDM_CREATE_VOLUME">Cấu tạo Tập đĩa mới...</control>
+ <control lang="en" key="IDM_DECRYPT_NONSYS_VOL">Permanently Decrypt...</control>
<control lang="vi" key="IDM_DEFAULT_KEYFILES">Tập tin khóa Mặc định...</control>
<control lang="en" key="IDM_DEFAULT_MOUNT_PARAMETERS">Default Mount Parameters...</control>
<control lang="en" key="IDM_DONATE">Donate now...</control>
@@ -373,7 +375,7 @@
<string lang="vi" key="ACCESS_DENIED">Lỗi: Truy cập bị từ khước.\n\nPhân vùng mà bạn đang truy cập có chiều dài 0 khu vực, hoặc nó là thiết bị khởi động.</string>
<string lang="vi" key="ADMINISTRATOR">Quản lý</string>
<string lang="vi" key="ADMIN_PRIVILEGES_DRIVER">Để nạp trình điều khiển của VeraCrypt lên, bạn cần đăng nhập vào một trương mục có quyền quản lý.</string>
- <string lang="vi" key="ADMIN_PRIVILEGES_WARN_DEVICES">Xin lưu ý là để mã hóa/định dạng một phân vùng/thiết bị thì bạn cần đăng nhập vào một trương mục có quyền quản lý.\n\nChuyện này không áp dụng với các tập đĩa có tập tin làm chủ.</string>
+ <string lang="vi" key="ADMIN_PRIVILEGES_WARN_DEVICES">Xin lưu ý là để mã hóa/Giải/định dạng một phân vùng/thiết bị thì bạn cần đăng nhập vào một trương mục có quyền quản lý.\n\nChuyện này không áp dụng với các tập đĩa có tập tin làm chủ.</string>
<string lang="vi" key="ADMIN_PRIVILEGES_WARN_HIDVOL">Để cấu tạo một tập đĩa ẩn bạn cần đăng nhập vào một trương mục có quyền quản lý.\n\nTiếp tục không?</string>
<string lang="vi" key="ADMIN_PRIVILEGES_WARN_NTFS">Xin lưu ý là để định dạng tập đĩa theo dạng NTFS bạn cần đăng nhập vào một trương mục có quyền quản lý.\n\nKhông thôi có quyền quản lý, bạn có thể định dạng tập đĩa theo dạng FAT.</string>
<string lang="vi" key="AES_HELP">Mã hóa được chấp thuận bởi FIPS (Rijndael, phát hành năm 1998) có thể được sử dụng bởi các bộ và cơ quan Hoa Kỳ để bảo vệ những tin tức mật cho đến mức tối mật. 256-bit key, 128-bit block, 14 rounds (AES-256). Phương thức của thao tác là XTS.</string>
@@ -489,7 +491,11 @@
<string lang="vi" key="FORMAT_FINISHED_HELP">\n\nTập đĩa VeraCrypt đã được cấu tạo và sẵn sàng để dùng. Nếu bạn muốn cấu tạo một tập đĩa VeraCrypt khác thì nhấn Kế tiếp. Không thôi thì nhấn Thoát ra.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_HIDDEN_VOL_FORMAT_FINISHED_HELP">\n\nTập đĩa ẩn VeraCrypt đã được cấu tạo thành công (hệ điều hành ẩn sẽ nằm bên trong tập đĩa ẩn này).\n\nNhấn Kế tiếp để tiếp tục.</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_FINISHED_TITLE">Tập đĩa được Hoàn toàn Mã hóa</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_FINISHED_TITLE">Volume Fully Decrypted</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_FINISHED_INFO">QUAN TRỌNG: ĐỂ NẠP TẬP ĐĨA VERACRYPT MỚI ĐƯỢC CẤU TẠO NÀY LÊN VÀ ĐỂ TRUY CẬP DỮ LIỆU LƯU TRỮ TRONG NÓ, NHẤN 'Auto-Mount Devices' TRONF CỬA SỔ CHÍNH CỦA VERACRYPT. Sau khi bạn nhập đúng mật mã vào (và/hay cung cấp đúng các tập tin khóa), tập đĩa sẽ được nạp lên chữ hiệu ổ đĩa mà bạn chọn từ danh sách trong cửa sổ chính của VeraCrypt (và bạn sẽ có thể truy cập dữ liệu được mã hóa data qua chữ hiệu ổ đĩa được chọn).\n\nXIN NHỚ HOẶC GHI XUỐNG NHỮNG BƯỚC TRÊN. BẠN PHẢI THEO CHÚNG BẤT CỨ KHI NÀO BẠN MUỐN NẠP TẬP ĐĨA LÊN VÀ TRUY CẬP DỮ LIỆU LƯU GIỮ TRONG NÓ. Một cách khác, trong cửa sổ chính của VeraCrypt, nhấn 'Chọn Thiết bị', sau đó chọn phân vùng/tập đĩa này, và nhấn 'Mount'.\n\nPhân vùng/tập đĩa đã được mã hóa thành công (nó có chứa một tập đĩa VeraCrypt đã được mã hóa toàn bộ bây giờ) và sẵn sàng để dùng.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_FINISHED_INFO">The VeraCrypt volume has been successfully decrypted.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_FINISHED_DRIVE_LETTER_SEL_INFO">The VeraCrypt volume has been successfully decrypted.\n\nPlease select a drive letter that you wish to assign to the decrypted volume and then click Finish.\n\nIMPORTANT: Until a drive letter is assigned to the decrypted volume, you will not be able to access data stored on the volume.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_FINISHED_NO_DRIVE_LETTER_AVAILABLE">Warning: To be able to access the decrypted data, a drive letter needs to be assigned to the decrypted volume. However, no drive letter is currently available.\n\nPlease vacate a drive letter (for example, by disconnecting a USB flash drive or external hard drive, etc.) and then click OK.</string>
<string lang="vi" key="FORMAT_FINISHED_INFO">Tập đĩa VeraCrypt đã được cấu tạo thành công.</string>
<string lang="vi" key="FORMAT_FINISHED_TITLE">Tập đĩa được Cấu tạo</string>
<string lang="vi" key="FORMAT_HELP">QUAN TRỌNG: Di chuyển con chuột của bạn càng nhiều trong cửa sổ này càng tốt. Bạn làm càng lâu càng tốt. Chuyện này sẽ gia tăng sức mạnh mã hóa của các khóa mã hóa. Sau đó nhấn Định dạng để cấu tạo tập đĩa.</string>
@@ -548,6 +554,7 @@
<string lang="vi" key="NODRIVER">Không thể nối vào trình điều khiển thiết bị của VeraCrypt. VeraCrypt không thể làm việc được nếu trình điều khiển thiết bị không đang chạy.\n\nXin lưu ý là vì một vấn đề của Windows, có thể cần phải đăng xuất hoặc bắt đầu hệ thống lại trước khi trình điều khiển cí thể được nạp lên.</string>
<string lang="vi" key="NOFONT">Có lỗi xảy ra khi đang nạp/chuẩn bị các kiểu chữ.</string>
<string lang="vi" key="NOT_FOUND">Không tìm được chữ hiệu ổ đĩa hoặc không có chữ hiệu ổ đĩa nào được xác định.</string>
+ <string lang="en" key="ERR_CANNOT_ASSIGN_DRIVE_LETTER_NONSYS_DEC">Error: Cannot assign drive letter.\n\nUntil a drive letter is assigned to the decrypted volume, you will not be able to access data stored on the volume.\n\nRetry?</string>
<string lang="vi" key="DRIVE_LETTER_UNAVAILABLE">Chữ hiệu ổ đĩa không có sẵn.</string>
<string lang="vi" key="NO_FILE_SELECTED">Không có tập tin nào được chọn!</string>
<string lang="vi" key="NO_FREE_DRIVES">Không có chữ hiệu ổ đĩa nào có sẵn.</string>
@@ -567,6 +574,8 @@
<string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT">CẢNH BÁO: Tập tin '%hs' đã có sẵn!\n\nQUAN TRỌNG: VERACRYPT SẼ KHÔNG MÃ HÓA TẬP TIN, NHƯNG NÓ SẼ XÓA BỎ NÓ. Bạn có chắc là bạn muốn xóa bỏ tập tin và thay thế nó với một bộ nhớ VeraCrypt mới không?</string>
<string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE">CHÚ Ý: TẤT CẢ CÁC TẬP TIN ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG %s '%hs'%s ĐƯỢC CHỌN SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM">CẢNH BÁO: Bạn sẽ không thể nạp tập đĩa lên hoặc truy cập bất cứ tập tin nào được giữ trong nó cho đến khi nó được hoàn toàn mã hóa.\n\nBạn có chắc là bạn muốn bắt đầu mã hóa %s '%hs'%s được chọn không?</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_CONFIRM">WARNING: You will not be able to mount the volume or access any files stored on it until it has been fully decrypted.\n\nAre you sure you want to start decrypting the selected %s '%hs'%s?</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM_BACKUP">WARNING: Please note that if power supply is suddenly interrupted while encrypting/decrypting existing data in place, or when the operating system crashes due to a software error or hardware malfunction while VeraCrypt is encrypting/decrypting existing data in place, portions of the data will be corrupted or lost. Therefore, before you start encrypting/decrypting, please make sure that you have backup copies of the files you want to encrypt/decrypt.\n\nDo you have such a backup?</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_CONFIRM_BACKUP">CẢNH BÁO: Xin lưu ý là nếu nguồn điện bị gián đoạn đột ngột trong lúc mã hóa dữ liệu tại chỗ, hoặc khi hệ điều hành sụp đổ vì một lỗi của nhu liệu hoặc cương liệu bị trục trặc trong lúc VeraCrypt đang mã hóa dữ liệu tại chỗ, vài phần của dữ liệu sẽ bị hỏng hay mất. Vì vậy, trước khi bạn bắt đầu mã hóa, xin đảm bảo là bạn có bản sao của các tập tin bạn muốn mã hóa.\n\nBạn có một bản sao như thế không?</string>
<string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE_HIDDEN_OS_PARTITION">CHÚ Ý: BẤT CỨ TẬP TIN NÀO ĐANG ĐƯỢC GIỮ TRONG PHÂN VÙNG '%hs'%s (NGHĨA LÀ TRONG PHÂN VÙNG ĐẦU TIÊN ĐẰNG SAU PHÂN VÙNG HỆ THỐNG) SẼ BỊ XÓA BỎ VÀ MẤT ĐI (CHÚNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC MÃ HÓA)!\n\nBạn có chắc là bạn muốn tiến hành với định dạng không?</string>
<string lang="vi" key="OVERWRITEPROMPT_DEVICE_SECOND_WARNING_LOTS_OF_DATA">CẢNH BÁO: PHÂN VÙNG ĐƯỢC CHỌN CÓ CHỨA MỘT SỐ LƯỢNG DỮ LIỆU LỚN! Bất cứ tập tin nào được giữ trong phân vùng sẽ bị xóa bỏ và mất đi (chúng sẽ KHÔNG được mã hóa)!</string>
@@ -584,6 +593,7 @@
<string lang="vi" key="PKCS5_PRF_CHANGED">Khóa đầu của thuật toán chuyển hóa được đặt thành công.</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_RESUME_PASSWORD_PAGE_HELP">Xin nhập mật mã và/hay (các) tập tin khóa vào cho tập đĩa vô hệ nơi mà bạn muốn tiếp tục lại quá trình mã hóa tại chỗ.\n\n\nGhi chú: Sau khi bạn nhấn Kế tiếp, VeraCrypt sẽ thử tìm tất cả các tập đĩa vô hệ nơi mà quá trình mã hóa đã bị gián đoạn và nơi mà phần đầu tập đĩa VeraCrypt có thể được giải mã khi dùng mật mã và/hay (các) tập tin khóa được cung cấp. Nếu nhiều hơn một tập đĩa như thế được tìm, bạn sẽ cần chọn một trong những cái đó trong bước kế tiếp.</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_RESUME_VOL_SELECT_HELP">Xin chọn một trong các tập đĩa được liệt kê. Danh sách có chứa mọi tập đĩa vô hệ có thể truy cập được nơi mà quá trình mã hóa đã bị gián đoạn và phần đầu của chúng có thể được giải mã khi dùng mật mã và/hay (các) tập tin khóa được cung cấp.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_PASSWORD_PAGE_HELP">Please enter the password and/or keyfile(s) for the non-system VeraCrypt volume that you want to decrypt.</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD_HELP">Chọn một mật mã tốt là điều rất quan trọng. Bạn nên tránh chọn cái mà chỉ có chứa một chữ đơn độc mà có thể tìm trong tự điển (hoặc là một kết hợp của 2, 3, or 4 chữ như thế). Nó không nên chứa bất cứ tên hoặc ngày sinh nào cả. Nó không dễ đoán được. Một mật mã tốt là một kết hợp ngẫu nhiên của chữ hoa và chữ thường, số, và những ký tự đặc biệt như @ ^ = $ * + v.v. Chúng tôi khuyên nên chọn một mật mã có chứa nhiều hơn 20 ký tự (càng dài càng tốt). Chiều dài tối đa có thể được là 64 ký tự.</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD_HIDDENVOL_HELP">Xin chọn một mật mã cho tập đĩa ẩn.</string>
<string lang="vi" key="PASSWORD_HIDDEN_OS_HELP">Xin chọn một mật mã cho hệ điều hành ẩn (nghĩa là cho tập đĩa ẩn).</string>
@@ -606,8 +616,12 @@
<string lang="en" key="HIDDEN_FILES_PRESENT_IN_KEYFILE_PATH">\n\nWARNING: Hidden file(s) have been found in a keyfile search path. Such hidden files cannot be used as keyfiles. If you need to use them as keyfiles, remove their 'Hidden' attribute (right-click each of them, select 'Properties', uncheck 'Hidden' and click OK). Note: Hidden files are visible only if the corresponding option is enabled (Computer &gt; Organize &gt; 'Folder and search options' &gt; View).</string>
<string lang="vi" key="HIDDEN_VOL_PROT_PASSWORD_US_KEYB_LAYOUT">Nếu bạn thử bảo vệ một tập đĩa ẩn có chứa một hệ ẩn thì xin đảm bảo là bạn đang dùng bố trí bàn phím căn bản của Mỹ khi nhập mật mã vào cho tập đĩa ẩn. Việc này cần thiết vì trên thực tế mật mã cần được đánh vào trong môi trường tiền khởi động (trước khi Windows bắt đầu) lúc mà bố trí bàn phím Windows không phải của Mỹ không có sẵn.</string>
<string lang="vi" key="FOUND_NO_PARTITION_W_DEFERRED_INPLACE_ENC">VeraCrypt không tìm được bất cứ tập đĩa nào mà sự mã hóa vô hệ đã bị gián đoạn và nơi mà phần đầu tập đĩa có thể được giải mã khi dùng mật mã và/hay (các) tập tin khóa được cung cấp.\n\nXin đảm bảo là mật mã và/hay (các) tập tin đúng và phân vùng/tập đĩa không đang được dùng bởi hệ thống hoặc các ứng dụng (kể luôn cả nhu liệu chống vi rút).</string>
+ <string lang="en" key="SELECTED_PARTITION_ALREADY_INPLACE_ENC">The selected partition/device is already fully encrypted.\nHeader Flags = 0x%.8X</string>
+ <string lang="en" key="SELECTED_PARTITION_NOT_INPLACE_ENC">The selected partition/device is not using in-place encryption.\nHeader Flags = 0x%.8X</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_MOUNT_WITHOUT_PBA_NOTE">\n\nLưu ý: Nếu bạn thử nạp một phân vùng nằm trong một ổ đĩa hệ thống được mã hóa mà không có chứng thực tiền khởi động hoặc nạp một phân vùng hệ thống được mã hóa của hệ điều hành không đang chạy, bạn có thể làm vậy bằng cách chọn 'Hệ thống' &gt; 'Nạp lên mà Không có Chứng thực Tiền Khởi động'.</string>
<string lang="vi" key="MOUNT_WITHOUT_PBA_VOL_ON_ACTIVE_SYSENC_DRIVE">Trong phương thức này, bạn không thể nạp lên một phân vùng nằm trong một ổ đĩa mà một phần của nó nằm trong phạm vi chính của việc mã hóa hệ thống hoạt động.\n\nTrước khi bạn có thể nạp phân vùng này trong phương thức này lên, bạn cần khởi động một hệ điều hành được cài đặt trong một ổ đĩa khác (được mã hóa hay không) hoặc khởi động một hệ điều hành không được mã hóa.</string>
+ <string lang="en" key="CANT_DECRYPT_PARTITION_ON_ENTIRELY_ENCRYPTED_SYS_DRIVE">VeraCrypt cannot decrypt an individual partition on an entirely encrypted system drive (you can decrypt only the entire system drive).</string>
+ <string lang="en" key="CANT_DECRYPT_PARTITION_ON_ENTIRELY_ENCRYPTED_SYS_DRIVE_UNSURE">Warning: As the drive contains the VeraCrypt Boot Loader, it may be an entirely encrypted system drive. If it is, please note that VeraCrypt cannot decrypt an individual partition on an entirely encrypted system drive (you can decrypt only the entire system drive). If that is the case, you will be able to continue now but you will receive the 'Incorrect password' error message later.</string>
<string lang="vi" key="PREV">&lt;&amp;Trở lại</string>
<string lang="vi" key="RAWDEVICES">Không thể liệt kê những thiết bị thô được cài đặt trong hệ thống của bạn!</string>
<string lang="vi" key="READONLYPROMPT">Tập đĩa '%hs' hiện có, và chỉ-đọc được. Bạn có chắc là bạn muốn thay thế nó không?</string>
@@ -707,11 +721,18 @@
<string lang="vi" key="FOR_MORE_INFO_ON_PARTITIONS">Để có thêm hướng dẫn làm sao cấu tạo và quản lý các phân vùng, xin tham khảo tài liệu được cung cấp với hệ điều hành của bạn hoặc liên lạc ban hỗ trợ kỹ thuật từ nhà cung cấp máy điện toán của bạn để xin giúp đỡ.</string>
<string lang="vi" key="SYSTEM_PARTITION_NOT_ACTIVE">Lỗi: Hệ điều hành đang chạy không được cài đặt trong phân vùng khởi động (phân vùng hoạt động đầu tiên). Chuyện này không được hỗ trợ.</string>
<string lang="en" key="CONFIRM_FAT_FOR_FILES_OVER_4GB">You indicated that you intend to store files larger than 4 GB in this VeraCrypt volume. However, you chose the FAT file system, on which files larger than 4 GB cannot be stored.\n\nAre you sure you want to format the volume as FAT?</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DECRYPTION_BAD_VOL_FORMAT">Error: VeraCrypt does not support in-place decryption of legacy non-system volumes created by VeraCrypt 1.0b or earlier.\n\nNote: You can still decrypt files stored on the volume by copying/moving them to any unencrypted volume.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DECRYPTION_CANT_DECRYPT_HID_VOL">Error: VeraCrypt cannot in-place decrypt a hidden VeraCrypt volume.\n\nNote: You can still decrypt files stored on the volume by copying/moving them to any unencrypted volume.</string>
+ <string lang="en" key="CONFIRM_VOL_CONTAINS_NO_HIDDEN_VOL">Warning: Note that VeraCrypt cannot in-place decrypt a volume that contains a hidden VeraCrypt volume (the hidden volume would be overwritten with pseudorandom data).\n\nPlease confirm that the volume you are about to decrypt contains no hidden volume.\n\nNote: If the volume contains a hidden volume but you do not mind losing the hidden volume, you can select Proceed (the outer volume will be safely decrypted).</string>
+ <string lang="en" key="VOL_CONTAINS_NO_HIDDEN_VOL">The volume does not contain any hidden volume. Proceed.</string>
+ <string lang="en" key="VOL_CONTAINS_A_HIDDEN_VOL">The volume contains a hidden volume. Cancel.</string>
<string lang="vi" key="CANT_ACCESS_VOL">Lỗi: Không thể truy cập tập đĩa được!\n\nĐảm bảo là tập đĩa được chọn đã có, và nó không được nạp hoặc đang được dùng bởi hệ thống hoặc một ứng dụng, và bạn có quyền đọc/viết cho tập đĩa, và nó không được bảo vệ viết.</string>
+ <string lang="en" key="CANT_GET_VOL_INFO">Error: Cannot obtain volume properties.</string>
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_CANT_ACCESS_OR_GET_INFO_ON_VOL">Lỗi: Không thể truy cập tập đĩa và/hay thu thập tin tức về tập đĩa được.\n\nĐảm bảo là tập đĩa được chọn đã có, và nó không đang được dùng bởi hệ thống hoặc các ứng dụng, và bạn có quyền đọc/viết cho tập đĩa, và nó không được bảo vệ viết.</string>
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_CANT_ACCESS_OR_GET_INFO_ON_VOL_ALT">Lỗi: Không thể truy cập tập đĩa và/hay thu thập tin tức về tập đĩa được. Đảm bảo là tập đĩa được chọn đã có, và nó không đang được dùng bởi hệ thống hoặc các ứng dụng, và bạn có quyền đọc/viết cho tập đĩa, và nó không được bảo vệ viết.\n\nNếu vấn đề vẫn còn, theo những bước bên dưới có thể giúp được.</string>
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_GENERIC_ERR_ALT_STEPS">Một lỗi đã ngăn cản VeraCrypt mã hóa phân vùng. Xin giải quyết bất cứ vấn đề nào đã được báo trước và sau đó thử lại. Nếu vấn đề vẫn còn, theo những bước bên dưới có thể giúp được.</string>
<string lang="vi" key="INPLACE_ENC_GENERIC_ERR_RESUME">Một lỗi đã ngăn cản VeraCrypt bắt đầu lại quá trình mã hóa phân vùng.\n\nXin giải quyết bất cứ vấn đề nào đã được báo trước và sau đó thử bắt đầu quá trình lại lần nữa. Lưu ý là tập đĩa không thể được nạp cho đến khi nó mã hóa hoàn toàn.</string>
+ <string lang="en" key="INPLACE_DEC_GENERIC_ERR">An error prevented VeraCrypt from decrypting the volume. Please try fixing any previously reported problems and then try again if possible.</string>
<string lang="vi" key="CANT_DISMOUNT_OUTER_VOL">Lỗi: Không thể tháo tập đĩa bên ngoài xuống được!\n\nTập đĩa không thể được tháo xuống nếu nó có chứa những tập tin hoặc thư mục đang được dùng bởi một chương trình hay hệ thống.\n\nXin chọn bất cứ chương trình nào có thể đang dùng những tập tin hoặc thư mục trong tập đĩa và nhấn Thử lại.</string>
<string lang="vi" key="CANT_GET_OUTER_VOL_INFO">Lỗi: Không thể thu thập tin tức về tập đĩa bên ngoài được!\nCấu tạo tập đĩa không thể tiếp tục.</string>
<string lang="vi" key="CANT_ACCESS_OUTER_VOL">Lỗi: Không thể truy cập tập đĩa bên ngoài được! Cấu tạo tập đĩa không thể tiếp tục.</string>
@@ -796,7 +817,7 @@
<string lang="vi" key="TC_INSTALLER_IS_RUNNING">Bộ cài đặt của VeraCrypt hiện đang chạy trong hệ thống này và đang thi hành hay chuẩn bị việc cài đặt hay cập nhật VeraCrypt. Trước khi bạn tiến hành, xin chờ cho nó chấm dứt hoặc đóng nó lại. Nếu bạn không đóng nó được thì xin bắt đầu máy điện toán của bạn lại trước khi tiến hành.</string>
<string lang="vi" key="INSTALL_FAILED">Không cài đặt được.</string>
<string lang="vi" key="UNINSTALL_FAILED">Không hủy cài đặt được.</string>
- <string lang="vi" key="DIST_PACKAGE_CORRUPTED">Kiện đồ phân phối này bị tổn hại. Xin tải nó xuống lại (tốt hơn là từ trang web chính thức của VeraCrypt tại www.veracrypt.org).</string>
+ <string lang="vi" key="DIST_PACKAGE_CORRUPTED">Kiện đồ phân phối này bị tổn hại. Xin tải nó xuống lại (tốt hơn là từ trang web chính thức của VeraCrypt tại https://veracrypt.codeplex.com).</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_WRITE_FILE_X">Không thể viết vào tập tin %hs</string>
<string lang="vi" key="EXTRACTING_VERB">Đang rút ra</string>
<string lang="vi" key="CANNOT_READ_FROM_PACKAGE">Không thể đọc dữ liệu từ kiện đồ được.</string>
@@ -983,6 +1004,7 @@
<string lang="vi" key="CONFIRM_EXIT_UNIVERSAL">Thoát ra không?</string>
<string lang="vi" key="CHOOSE_ENCRYPT_OR_DECRYPT">VeraCrypt không có đủ tin tức để xác định là nên mã hóa hay giải mã.</string>
<string lang="vi" key="CHOOSE_ENCRYPT_OR_DECRYPT_FINALIZE_DECRYPT_NOTE">VeraCrypt không có đủ tin tức để xác định là nên mã hóa hay giải mã.\n\nLưu ý: Nếu bạn giải mã phân vùng/ổ đĩa hệ thống trong môi trường tiền-khởi động thì bạn có thể cần phải kết thúc quá trình bằng cách nhấn Giải mã.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_ENC_REVERSE_INFO">Note: When you are encrypting a non-system partition/volume in place and an error persistently prevents you from finishing the process, you will not be able to mount the volume (and access data stored on it) until you entirely DECRYPT the volume (i.e. reverse the process).\n\nIf you need to do so, follow these steps:\n1) Exit this wizard.\n2) In the main VeraCrypt window, select 'Volumes' &gt; 'Resume Interrupted Process'.\n3) Select 'Decrypt'.</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_DEFER_CONFIRM">Bạn có muốn gián đoạn và dời lại quá trình mã hóa của phân vùng/tập đĩa không?\n\nLưu ý: Nhớ là tập đĩa không thể được nạp lên cho đến khi nó được mã hóa hoàn toàn. Bạn sẽ có thể tiếp tục lại quá trình mã hóa và nó sẽ tiếp tục từ điểm mà nó bị ngừng. Bạn có thể làm thế, ví dụ như bằng cách chọn 'Tập đĩa' &gt; 'Tiếp tục lại Quá trình bị Gián đoạn' từ thanh trình đơn của cửa sổ chính của VeraCrypt.</string>
<string lang="vi" key="SYSTEM_ENCRYPTION_DEFER_CONFIRM">Bạn có muốn gián đoạn và dời lại quá trình mã hóa của phân vùng/tập đĩa không?\n\nLưu ý: Bạn sẽ có thể tiếp tục lại quá trình mã hóa và nó sẽ tiếp tục từ điểm mà nó bị ngừng. Bạn có thể làm thế, ví dụ như bằng cách chọn 'Tập đĩa' &gt; 'Tiếp tục lại Quá trình bị Gián đoạn' từ thanh trình đơn của cửa sổ chính của VeraCrypt. Nếu bạn muốn vĩnh viễn chấm dứt hoặc đảo ngược quá trình mã hóa, chọn 'Hệ thống' &gt; 'Vĩnh viễn Giải mã Phân vùng/Ổ đĩa Hệ thống'.</string>
<string lang="vi" key="SYSTEM_DECRYPTION_DEFER_CONFIRM">Bạn có muốn gián đoạn và dời lại quá trình giải mã của phân vùng/ổ đĩa hệ thống không?\n\nLưu ý: Bạn sẽ có thể tiếp tục lại quá trình và nó sẽ tiếp tục từ điểm mà nó bị ngừng. Bạn có thể làm thế, ví dụ như bằng cách chọn 'Hệ thống' &gt; 'Tiếp tục lại Quá trình bị Gián đoạn' từ thanh trình đơn của cửa sổ chính của VeraCrypt. Nếu bạn muốn đảo ngược quá trình giải mã (và bắt đầu mã hóa), chọn 'Hệ thống' &gt; ' Mã hóa Phân vùng/Ổ đĩa Hệ thống'.</string>
@@ -992,6 +1014,7 @@
<string lang="vi" key="FAILED_TO_START_WIPING">Lỗi: Không bắt đầu quá trình tẩy được.</string>
<string lang="vi" key="INCONSISTENCY_RESOLVED">Mâu thuẫn đã được giải quyết.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%hs)</string>
<string lang="vi" key="UNEXPECTED_STATE">Lỗi: Trạng thái bất thường.\n\n\n(Nếu bạn báo một lỗi liên quan đến chuyện này, xin bao gồm tin tức kỹ thuật sau đây trong phần báo lỗi:\n%hs)</string>
+ <string lang="en" key="NO_SYS_ENC_PROCESS_TO_RESUME">There is no interrupted process of encryption/decryption of the system partition/drive to resume.\n\nNote: If you want to resume an interrupted process of encryption/decryption of a non-system partition/volume, select 'Volumes' &gt; 'Resume Interrupted Process'.</string>
<string lang="vi" key="NOTHING_TO_RESUME">Không có quá trình/tác vụ nào để tiếp tục lại.</string>
<string lang="vi" key="HIDVOL_PROT_BKG_TASK_WARNING">CẢNH BÁO: Tác vụ Phụ của VeraCrypt bị tắt. Sau khi bạn ra khỏi VeraCrypt, bạn sẽ không được thông báo nếu tổn hại cho tập đĩa ẩn được ngăn cản.\n\nLưu ý: Bạn có thể tắt Tác vụ Phụ bất cứ lúc nào bằng cách nhấn phải biểu tượng khay và chọn 'Thoát ra'.\n\nBật Tác vụ Phụ của VeraCrypt lên không?</string>
<string lang="vi" key="LANG_PACK_VERSION">Phiên bản của bộ ngôn ngữ: %s</string>
@@ -1126,6 +1149,7 @@
<string lang="vi" key="SYS_ENCRYPTION_PRETEST_RESULT_INFO">Dự bị thử nghiệm đã được hoàn tất thành công.\n\nCẢNH BÁO: Xin lưu ý là nếu cung cấp điện bị gián đoạn đột ngột trong khi mã hóa dữ liệu hiện có tại chỗ, hoặc khi hệ điều hành bị hỏng do lỗi phần mềm hoặc trục trặc phần cứng trong khi VeraCrypt đang mã hóa dữ liệu hiện có tại chỗ, các phần của dữ liệu sẽ bị hỏng hoặc bị mất. Vì vậy, trước khi bắt đầu mã hóa, hãy chắc chắn rằng bạn đã sao lưu dự phòng dữ liệu mà bạn muốn mã hóa. Không thôi, xin sao lưu các tập tin ngay bây giờ (bạn có thể nhấn Hoãn, Sao lưu các tập tin, sau đó chạy VeraCrypt lại bất cứ lúc nào, và chọn 'Hệ thống'&gt; 'Tiếp tục lại quá trình bị gián đoạn' để bắt đầu mã hóa). \n\nKhi đã sẵn sàng, nhấn Mã hóa để bắt đầu mã hóa.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_ENCRYPTION_PAGE_INFO">Bạn có thể nhấn vào Tạm dừng hoặc Trì hoãn bất cứ lúc nào để gây ngăn cản quá trình mã hóa hay giải mã, đi ra thuật này, khởi động lại hoặc tắt máy điện toán của bạn, và sau đó tiếp tục lại quá trình, mà sẽ tiếp tục từ chổ nó đã được ngừng lại. Để ngăn cản suy giảm khi hệ thống hoặc các ứng dụng viết hoặc đọc dữ liệu từ hệ thống ổ đĩa, tự động VeraCrypt đợi cho đến khi dữ liệu được viết hoặc đọc (xem Status trên) và sau đó tiếp tục tự động mã hóa hoặc giải mã.</string>
<string lang="vi" key="NONSYS_INPLACE_ENC_ENCRYPTION_PAGE_INFO">\n\nBạn có thể nhấn vào Tạm dừng hoặc Trì hoãn bất cứ lúc nào để gây cắt đứt quá trình mã hóa, xuất khỏi thuật này, khởi động lại hoặc tắt máy điện toán của bạn, và sau đó tiếp tục lại quá trình, mà sẽ tiếp tục từ chổ nó đã ngừng lại. Lưu ý là tập đĩa không thể được gắn kết cho đến khi nó đã được mã hóa hoàn toàn.</string>
+ <string lang="en" key="NONSYS_INPLACE_DEC_DECRYPTION_PAGE_INFO">\n\nYou can click Pause or Defer anytime to interrupt the process of decryption, exit this wizard, restart or shut down the computer, and then resume the process, which will continue from the point where it was stopped. Note that the volume cannot be mounted until it has been fully decrypted.</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_HIDDEN_OS_INITIAL_INFO_TITLE">Hệ Thống Ẩn đã bắt đầu</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_HIDDEN_OS_WIPE_INFO_TITLE">Hệ thống gốc</string>
<string lang="vi" key="SYSENC_HIDDEN_OS_WIPE_INFO">Windows cấu tạo (thường, không cần sự hiểu biết hoặc sự đồng ý của bạn) các loại tập tin ghi bản, các tập tin tạm thời, v.v., trên phân vùng hệ thống. Nó cũng giúp để cho phần RAM được yên nghỉ và các tập tin phân trang nằm trên phân vùng hệ thống. Do đó, nếu một đối phương đã phân tích các tập tin được lưu trữ trên phân vùng mà hệ thống ban đầu (trong đó hệ thống ẩn là một bản sao) cư trú, họ có thể tìm hiểu, ví dụ như rằng bạn đã sử dụng thuật VeraCrypt ở trạng thái cấu tạo hệ thống ẩn, (mà có thể cho biết sự tồn tại của một hệ điều hành ẩn trên máy điện toán của bạn).\n\nĐể ngăn ngừa các vấn đề như vậy, VeraCrypt sẽ, trong các bước kế tiếp, an toàn xóa toàn bộ nội dung của phân vùng mà hệ thống ban đầu cư trú. Sau đó, để đạt được từ chối được chính đáng, bạn sẽ cần phải cài đặt một hệ thống mới trên phân vùng đó và mã hóa nó. Vì vậy bạn sẽ cấu tạo các hệ thống nghi trang và toàn bộ quá trình cấu tạo của hệ điều hành ẩn sẽ được hoàn thành.</string>
@@ -1165,7 +1189,7 @@
<string lang="vi" key="HIDDEN_OS_CREATION_PREINFO_HELP">Trong các bước kế tiếp, VeraCrypt sẽ cấu tạo hệ điều hành ẩn bằng cách sao chép nội dung của phân vùng hệ thống thành tập đĩa ẩn (dữ liệu đã được sao chép sẽ được mã hóa ở bộ phận fly với một khoá mật mã khác với hệ sẽ được sử dụng cho các hệ thống hoạt động nghi trang).\n\nXin lưu ý là quá trình này sẽ được thực hiện trong môi trường tiền khởi động (trước khi bắt đầu Windows) và nó có thể mất một thời gian dài để hoàn thành; vài giờ hoặc thậm chí vài ngày (tùy thuộc vào kích cỡ của hệ thống phân vùng và về hiệu suất của máy điện toán của bạn).\n\n Bạn sẽ có thể làm gián đoạn quá trình,. tắt máy, khởi động hệ điều hành và sau đó tiếp tục lại quá trình. Tuy nhiên, nếu bạn làm gián đoạn nó, toàn bộ quá trình sao chép hệ thống sẽ phải bắt đầu từ đầu (vì nội dung của phân vùng hệ thống không phải thay đổi trong quá trình sao y).</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_CANCEL_HIDDEN_OS_CREATION">Bạn có muốn hủy bỏ toàn bộ quá trình sáng tạo của hệ điều hành ẩn?\n\nLưu ý: Bạn sẽ không thể tiếp tục lại quá trình nếu bạn hủy bỏ nó ngay bây giờ.</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_CANCEL_SYS_ENC_PRETEST">Bạn có muốn hủy bỏ hệ thống mã hóa thử trước?</string>
- <string lang="en" key="BOOT_PRETEST_FAILED_RETRY">The VeraCrypt system encryption pretest failed. Do you want to try again?\n\nIf you select 'No', the pre-boot authentication component will be uninstalled.\n\nNotes:\n\n- If the VeraCrypt Boot Loader did not ask you to enter the password before Windows started, it is possible that your operating system does not boot from the drive on which it is installed. This is not supported.\n\n- If you used an encryption algorithm other than AES and the pretest failed (and you entered the password), it may have been caused by an inappropriately designed driver. Select 'No', and try encrypting the system partition/drive again, but use the AES encryption algorithm (which has the lowest memory requirements).\n\n- For more possible causes and solutions, see: http://www.veracrypt.org/docs/?s=troubleshooting</string>
+ <string lang="en" key="BOOT_PRETEST_FAILED_RETRY">The VeraCrypt system encryption pretest failed. Do you want to try again?\n\nIf you select 'No', the pre-boot authentication component will be uninstalled.\n\nNotes:\n\n- If the VeraCrypt Boot Loader did not ask you to enter the password before Windows started, it is possible that your operating system does not boot from the drive on which it is installed. This is not supported.\n\n- If you used an encryption algorithm other than AES and the pretest failed (and you entered the password), it may have been caused by an inappropriately designed driver. Select 'No', and try encrypting the system partition/drive again, but use the AES encryption algorithm (which has the lowest memory requirements).\n\n- For more possible causes and solutions, see: https://veracrypt.codeplex.com/wikipage?title=Troubleshooting</string>
<string lang="vi" key="SYS_DRIVE_NOT_ENCRYPTED">Các phân vùng/ổ đĩa hệ thống dường như không được mã hóa (một phần hoặc hoàn toàn).</string>
<string lang="vi" key="SETUP_FAILED_BOOT_DRIVE_ENCRYPTED">Phân vùng/ổ đĩa hệ thống của bạn được mã hóa (một phần hoặc hoàn toàn). \n\nXin giải mã phân vùng/ổ đĩa hệ thống của bạn hoàn toàn trước khi tiến hành. Để làm như vậy, hãy chọn 'Hệ thống'&gt; 'Vĩnh viễn Giải mã Phân vùng/Ổ đĩa Hệ thống' từ thanh trình đơn của cửa sổ VeraCrypt chính.</string>
<string lang="vi" key="SETUP_FAILED_BOOT_DRIVE_ENCRYPTED_DOWNGRADE">Khi phân vùng/ổ đĩa hệ thống được mã hóa (một phần hoặc hoàn toàn), bạn không thể hạ cấp VeraCrypt xuống (nhưng bạn có thể nâng cấp hoặc cài đặt một phiên bản giống vậy lại).</string>
@@ -1182,6 +1206,8 @@
<string lang="vi" key="CONFIRM_SYSTEM_ENCRYPTION_MODE">Bạn đã lựa chọn các phân vùng/ổ đĩa hệ thống (hoặc phân vùng khởi động), nhưng phương thức trợ lý bạn lựa chọn chỉ thích hợp cho phân vùng/ổ đĩa vô hệ.\n\nBạn có muốn thiết lập chứng thực tiền khởi động (có nghĩa là bạn sẽ cần phải bỏ vào mật mã của bạn mỗi lần trước khi</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_DECRYPT_SYS_DEVICE">Bạn có chắc bạn muốn vĩnh viễn giải mã phân vùng/ổ đĩa hệ thống?</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_DECRYPT_SYS_DEVICE_CAUTION">LƯU Ý: Nếu bạn thường giải mã phân vùng/ổ đĩa hệ thống, dữ liệu không được mã hóa sẽ được ghi vào nó. \n\nBạn có thực sự chắc chắn muốn vĩnh viễn giải mã hệ thống phân vùng/ổ đĩa?</string>
+ <string lang="en" key="CONFIRM_DECRYPT_NON_SYS_DEVICE">Are you sure you want to permanently decrypt the following volume?</string>
+ <string lang="en" key="CONFIRM_DECRYPT_NON_SYS_DEVICE_CAUTION">CAUTION: If you permanently decrypt the VeraCrypt volume, unencrypted data will be written to the disk.\n\nAre you really sure you want to permanently decrypt the selected volume?</string>
<string lang="vi" key="CONFIRM_CASCADE_FOR_SYS_ENCRYPTION">Cảnh báo: Nếu bạn sử dụng một thác của thuật toán mã hóa cho hệ thống mã hóa, bạn có thể gặp phải các vấn đề sau:\n\n1) Bộ tải Khởi nạp VeraCrypt lớn hơn thông thường và, do đó, không có đủ chổ trong phần đường đầu tiên của ổ đĩa cho sự sao lưu Bộ tải Khởi nạp VeraCrypt. Vì vậy, bất cứ khi nào nó bị tổn hại (mà thường xảy ra, ví dụ như, trong những qúa trình kích hoạt chống sao chép lậu được thiết kế một cách không thích hợp của những chương trình nhất định), bạn sẽ cần phải sử dụng Đĩa Cứu hộ VeraCrypt để khởi nạp hoặc để sửa chữa Bộ tải Khởi nạp VeraCrypt.\n\n2) Trên một số máy vi tính, sẽ cần thời gian lâu hơn để tiếp tục lại sự ngưng hoạt động.\n\nNhững vấn đề tiềm năng này có thể được phòng ngừa bằng cách chọn một thuật toán mã hóa phi-thác (ví dụ như AES).\n\n Bạn có chắc bạn muốn sử dụng một thác của thuật toán mã hóa?</string>
<string lang="vi" key="NOTE_CASCADE_FOR_SYS_ENCRYPTION">Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào được mô tả trước đây, giải mã phân vùng/ổ đĩa (nếu nó được mã hóa) và sau đó thử mã hóa nó một lần nữa bằng cách dùng một thuật toán mã hóa phi-thác (ví dụ như AES).</string>
<string lang="en" key="UPDATE_TC_IN_DECOY_OS_FIRST">WARNING: For safety and security reasons, you should update VeraCrypt on the decoy operating system before you update it on the hidden operating system.\n\nTo do so, boot the decoy system and run the VeraCrypt installer from within it. Then boot the hidden system and run the installer from within it as well.\n\nNote: The decoy system and the hidden system share a single boot loader. If you upgraded VeraCrypt only on the hidden system (but not on the decoy system), the decoy system would contain a VeraCrypt driver and VeraCrypt applications whose version numbers are different from the version number of the VeraCrypt Boot Loader. Such a discrepancy might indicate that there is a hidden operating system on this computer.\n\n\nDo you want to continue?</string>
@@ -1197,6 +1223,7 @@
<string lang="vi" key="ENABLE_BAD_SECTOR_ZEROING">Lỗi: Nội dung của một hoặc nhiều khu trên đĩa không đọc được (có lẽ vì đĩa hư).\n\nQuá trình mã hóa tại chỗ chỉ có thể tiếp tục khi các khu được làm cho đọc được lại. VeraCrypt có thể thử làm cho các khu này đọc được bằng cách viết những số không vào các khu này (sau đó các khối toàn bằng số không này sẽ được mã hóa). Tuy nhiên, lưu ý là bất cứ dữ liệu nào được cất giữ trong các khu không đọc được sẽ bị mất đi. Nếu bạn muốn tránh chuyện đó thì bạn có thể thử phục hồi một phần của dữ liệu bị hư bằng các công cụ thích hợp của những hãng khác.\n\nLưu ý: Trong trường hợp các khu bị tổn hại (thay vì chỉ là dữ liệu bị hư và tổng kiểm có lỗi) đa số các loại thiết bị cất giữ tự phân phối lại các khu khi dữ liệu được viết vào chúng (thế thì dữ liệu đã có trong các khu bị tổn hại có thể vẫn không được mã hóa trong ổ đĩa).\n\nBạn có muốn VeraCrypt viết các số không vào những khu không đọc được không?</string>
<string lang="vi" key="DISCARD_UNREADABLE_ENCRYPTED_SECTORS">Lỗi: Nội dung của một hoặc nhiều khu trên đĩa không đọc được (có lẽ vì đĩa hư).\n\nĐể có thể tiến hành việc giải mã, VeraCrypt sẽ phải bỏ nội dung của các khu không đọc được (nội dung sẽ được thay thế với dữ liệu ngẫu nhiên giả). Xin lưu ý là trước khi tiến hành, bạn có thể thử phục hồi một phần của bất cứ dữ liệu bị hư nào bằng các công cụ thích hợp của những hãng khác.\n\nBạn có muốn VeraCrypt bỏ những dữ liệu trong các khu không đọc được bây giờ không?</string>
<string lang="vi" key="ZEROED_BAD_SECTOR_COUNT">Lưu ý: VeraCrypt đã thay thế nội dung của %I64d khu không đọc được (%s) với các khối chữ thường toàn bằng số không được mã hóa.</string>
+ <string lang="en" key="SKIPPED_BAD_SECTOR_COUNT">Note: VeraCrypt has replaced the content of %I64d unreadable sectors (%s) with pseudorandom data.</string>
<string lang="vi" key="ENTER_TOKEN_PASSWORD">Nhập vào mật mã/PIN cho hiệu bài '%s':</string>
<string lang="vi" key="PKCS11_LIB_LOCATION_HELP">Để cho phép VeraCrypt truy cập một hiệu bài bảo mật hoặc thẻ smart, bạn cần cài đặt một thư viện nhu liệu của PKCS #11 cho hiệu bài hoặc thẻ smart trước. Một thư viện như thế có thể được cung cấp với thiết bị hoặc nó có sẵn để tải xuống từ trang web của nhà sản xuất hoặc những hãng khác.\n\nSau khi bạn cài đặt thư viện, bạn có thể tự chọn nó bằng cách nhấn 'Chọn Thư viện' hoặc bạn có thể để VeraCrypt tự động tìm và chọn nó bằng cách nhấn 'Tự động-Phát hiện Thư viện' (chỉ có thư mục hệ thống của Windows sẽ được kiếm).</string>
<string lang="vi" key="SELECT_PKCS11_MODULE_HELP">Lưu ý: Để biết tên tập tin và vị trí của thư viện của PKCS #11 được cài đặt cho hiệu bài bảo mật hoặc thẻ smart của bạn, xin tham khảo tài liệu hướng dẫn được cung cấp với hiệu bài, thẻ, hoặc nhu liệu của hãng khác.\n\nNhấn 'OK' để chọn đường dẫn và tên tập tin.</string>